Hàm LEN Trong Excel: Cách Sử Dụng Hàm LEN, Có Ví Dụ Cụ Thể

Rate this post

Hàm LEN là một hàm đơn giản và được sử dụng nhiều để xử lý dữ liệu trong Excel. Office Whyvn sẽ hướng dẫn chi tiết bạn cách sử dụng hàm LEN trong bài viết sau nhé.

Ví dụ trong bài được thực hiện trên phiên bản Excel 2016, bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2017 và Microsoft Excel 365.

1. Hàm LEN là gì?

Công thức hàm LEN

Hàm LEN được dùng để đếm số ký tự trong một chuỗi ký tự hoặc trong một ô chứa chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng.

Công thức hàm LEN: =LEN(chuỗi ký tự)

hoặc =LEN(ô chứa chuỗi ký tự)

Cách khai báo hàm LEN

Đếm chuỗi ký tự

Trong ví dụ ta thực hiện đếm “123 abc” bằng hàm LEN như sau: =LEN(“abc 123”)

Kết quả trả về 7 gồm 7 ký tự a,b,c, khoảng trắng,1,2,3. Lưu ý, bạn cần đặt chuỗi ký tự trong ngoặc kép (“) để Excel có thể hiểu.

Đếm trong ô tham chiếu

Trong ví dụ ta thực hiện đếm ô A1 đang chứa chuỗi ký tự “Office Whyvn – Word”: =LEN(A1)

Kết quả trả về kết quả là 13 ký tự gồm 11 chữ và 2 khoảng trắng.

2. Cách dùng hàm LEN

Đếm Số Ký Tự Trong Nhiều Ô

Bạn dùng dấu cộng (+) để đếm tổng số ký tự trong các ô như sau: =LEN(A1)+LEN(A2)+LEN(A3)

Hoặc bạn có thể sử dụng hàm SUM như sau: =SUM(LEN(A1),LEN(A2),LEN(A3))

Đếm Số Ký Tự Không Tính Khoảng Trống Thụt Đầu Dòng Và Thụt Cuối Dòng

Đôi lúc dữ liệu của bạn sẽ tồn tại khoảng trống ở đầu dòng và cuối dòng khiến cho công thức LEN tính dư 2 khoảng trống này. Để giải quyết, bạn sử dụng hàm TRIM để loại bỏ hết tất cả các khoảng trống trừ khoảng trống giữa các từ: =LEN(TRIM(A3))

Đếm Số Ký Tự Trong Một Ô Mà Không Tính Các Khoảng Trống

Khi bạn không muốn hàm LEN đếm các khoảng trống thì hãy dùng hàm SUBSTITUTE để loại bỏ các khoảng trắng: =LEN(SUBSTITUTE(A3,” “,””))

Đếm Số Ký Tự Trước Hay Sau Một Ký Tự Xác Định

Nếu bạn cần đếm số ký tự trước hay sau một ký tự xác định, bạn sử dụng hàm SEARCH, LEFT/RIGHT để trả về chuỗi ký tự theo yêu cầu.

Ở ví dụ dưới, ta sẽ đếm số ký trước trước và sau “@”

Đầu tiên, tại ô A2, bạn dùng hàm SEARCH để lấy vị trí của ký tự xác định trong chuỗi ký tự: =SEARCH(“@”,A1)

Hàm SEARCH giúp xác định vị trí của ký tự “@” là 4.

Sau đó bạn dùng hàm LEFT để lấy chuỗi ký tự trước ký tự xác định: =LEFT(A1,A2-1)

Hàm LEFT sẽ lấy 4-1=3 ký tự từ trái qua để được kết quả là abc. -1 trong công thức là để hàm LEFT không lấy cả ký tự @.

Để lấy chuỗi ký tự sau ký tự xác định, bạn dùng hàm RIGHT kết hợp hàm LEN: =RIGHT(A1,LEN(A1)-A2)

Hàm LEN(A1) sẽ trả về kết quả là 9. Bạn trừ đi A2 là 4 để xác định số ký tự đằng sau @. Sau đó, bạn dùng hàm RIGHT để lấy 9-4=5 ký tự từ phải qua.

Cuối cùng, bạn có thể lồng các hàm trên với hàm LEN để có công thức ngắn hơn

Hàm đếm ký tự trước ký tự xác định: =LEN(LEFT(A1,SEARCH(“@”,A1)-1)) hoặc =LEN(LEFT(A1,A2-1))

hàm đếm ký tự sau ký tự xác định như sau: =LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))) hoặc =LEN(RIGHT(A1,LEN(A1)-A2))

Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hàm Len Trong Excel nhé:

Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn cách dùng hàm LEN trong Excel. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm LEN cho công việc của mình.