Hàm AVERAGE Trong Excel: Cách Sử Dụng Hàm AVERAGE Có Ví Dụ Cụ Thể

Rate this post

Hàm AVERAGE là một hàm rất phổ biến trong Excel để tính toán số liệu bên cạnh hàm SUM. Office Whyvn sẽ hướng dẫn chi tiết bạn cách sử dụng hàm AVERAGE trong bài viết sau nhé.

Ví dụ trong bài được thực hiện trên phiên bản Excel 2016. Bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2017 và Microsoft Excel 365.

1. Hàm AVERAGE là gì?

Hàm AVERAGE trong Excel được sử dụng để tính trung bình cộng dãy số trong bảng tính. Trong trường hợp nếu số phần tử tính trung bình cộng dài hoặc lớn, quá trình tính toán sẽ mất rất nhiều thời gian nếu chúng ta thực hiện thao tác bằng tay. Thay vào đó chúng ta có thể sử dụng hàm AVERAGE để tính toán nhanh hơn và kết quả chính xác hơn.

2. Công thức hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính.

Cú pháp của hàm AVERAGE đó là:

=AVERAGE(number1,number2,…)

Trong đó:

  • number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
  • number2,… (Tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255.

 

3. Ví dụ hàm AVERAGE

Tính điểm học sinh

Đây là một trong những ứng dụng thường được sử dụng nhất của hàm này khi giáo viên cần tính điểm trung bình của học sinh để xếp loại.

Ví dụ ta cần tính điểm trung bình theo thông tin như sau:

Tại ô G3, ta dùng công thức:

=AVERAGE(D3:F3)

 

Tính lương trung bình theo tháng

Một nhân viên bán hàng sẽ có lương các tháng khác nhau tùy thuộc vào doanh số của từng tháng. Ta lấy tổng thu nhập chia cho số tháng sẽ ra lương trung bình của một nhân viên bán hàng.

Ví dụ ta cần tính lương trung bình theo thông tin như sau:

Tại ô C9, ta dùng công thức:

=AVERAGE(C3:C8)

 

4. Cách fix lỗi #VALUE! hàm AVERAGE

Nếu hàm AVERAGE tham chiếu đến các ô có chứa giá trị #VALUE! thì công thức sẽ dẫn đến lỗi #VALUE!. Để khắc phục, chúng ta sử dụng kết hợp hàm AVERAGE cùng với IF và ISERROR.

Trong ví dụ dưới đây, vì ô E3 xuất hiện lỗi #VALUE! nên hàm AVERAGE tại ô G3 cũng xuất hiện lỗi #VALUE!.

Tại ô G3, ta thay thế bằng công thức sau để khắc phục:

=AVERAGE((IF(ISERROR(D3:F3),””,D3:F3)))

Cách làm này cũng hiệu quả để khắc phục các lỗi #N/A, #NULL, #DIV/0!.

5. Hàm AVERAGEIF

Hàm AVERAGEIF trả về giá trị trung bình của tất cả các ô trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí đưa ra. Đây có thể coi là một sự kết hợp của hàm AVERAGE và hàm IF.

Xem thêm: Cách dùng hàm IF trong Excel, có ví dụ đơn giản dễ hiểu

=AVERAGEIF(range, criteria, average_range)

Trong đó:

  • Range (Bắt buộc): Một hoặc nhiều ô để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
  • Criteria (Bắt buộc): Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản xác định các ô sẽ tính giá trị trung bình.
  • Average_range (Tùy chọn): Tập hợp các ô thực tế để tính giá trị trung bình. Nếu bỏ qua, Range sẽ được dùng.

Ví dụ ta có bảng doanh thu các loại hàng dưới đây và ta cần tính doanh thu trung bình của táo.

Tại ô D10, ta dùng công thức:

=AVERAGEIF(D3:D7,”Táo”,E3:E7)

 

Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn cách dùng hàm AVERAGE trong Excel. Mong rằng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm AVERAGE cho công việc của mình.