Các Hàm SUM, SUMIF, SUMIFS Và DSUM: Phân Biệt Chi Tiết

Rate this post

Bất cứ khi nào nhập hàm SUM trong một ô trong Excel, bạn sẽ nhận được rất nhiều hàm bắt đầu bằng SUM và phân vân không biết chúng khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp khúc mắc đó nhé.

Trong bài viết này chúng ta sẽ đề cập đến 4 hàm cơ bản đó là SUM, SUMIF, SUMIFS và DSUM. Bài viết được thực hiện trên hệ điều hành Window, phiên bản phần mềm Excel 2016

Để hiểu rõ hơn về chức năng mỗi hàm, bài viết sử dụng ví dụ về doanh số bán ô của một công ty. Đây là bảng dữ liệu 1000 hàng, do đó phạm vi dữ liệu sẽ từ ô A1 đến ô J1001.

1. Hàm SUM

Hàm SUM có chức năng tính tổng nhiều ô riêng lẻ, tính tổng trong một phạm vi hoặc thậm chí nhiều phạm vi trong một lần.

Cú pháp hàm:

=SUM(number1,[number2],…)Trong đó:

  • number1: đối số bắt buộc, là số đầu tiên bạn muốn thêm vào.
  • number2-255: đối số tùy chọn, là số thứ 2 đến thứ 255 mà bạn muốn cộng.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng trong bảng dữ liệu của hình dưới ta có công thức như sau:

=SUM(F2:F10)

2. Hàm SUMIF

Hàm SUMIF thực hiện tính tổng dựa trên một điều kiện.

Cú pháp hàm: 

=SUMIF(range; criteria;[sum_range])

Trong đó:

Ví dụ cần tính tổng tiền hàng của các mặt hàng màu đỏ ta có công thức như sau:

=SUMIF(B2:B10;B3;F2:F10)

3. Hàm SUMIFS

Hàm SUMIFS tính tổng dựa trên nhiều điều kiện, khác với hàm SUMIF ở trên chỉ có thể tính tổng dựa trên 1 điều kiện. Bạn cũng có thể sử dụng hàm này với chỉ một điều kiện.

Cú pháp hàm:

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)Trong đó:

  • Sum_range: đối số bắt buộc, là vùng cần tính tổng.
  • Criteria_range1: đối sốt bắt buộc, là vùng chứa các ô điều kiện thứ 1.
  • Criteria: đối số bắt buộc, là điều kiện thứ 1.
  • Criteria_range2…: đối số tùy chọn, là vùng chứa các ô điều kiện thứ 2 trở đi.
  • Criteria…: đối số tùy chọn, là điều kiện thứ 2 trở đi.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng của các mặt hàng màu đỏ và có đơn giá nhỏ hơn 5.000.000 ta có công thức như sau:

=SUMIFS(F2:F10;B2:B10;B3;D2:D10;”<5000000″)

4. Hàm DSUM

Hàm DSUM là hàm tính tổng của một trường hoặc 1 cột để thỏa mãn điều kiện đưa ra.

Cú pháp hàm:

=DSUM(database;field;criteria)Trong đó:

  • Database là cơ sở dữ liệu được tạo từ 1 phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này sẽ chứa các dữ liệu là các trường, gồm trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.
  • Field chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hoặc tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.
  • Criteria là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng của các mặt hàng đỏ và trắng, ta có thể sử dụng hàm DSUM thay vì 2 lần hàm SUMIF như sau:

=DSUM(A1:F10;F1;K8:K10)

Hãy cùng tham khảo thêm video dưới đây để biết thêm về cách sử dụng các hàm nhé:

Như vậy, bài viết trên đã phân biệt sự khác nhau giữa các hàm SUM, SUMIF, SUMIFS và DSUM. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!