Tổng hợp Đề thi học kì 2 có đáp án môn Toán lớp 3 được Admin.edu sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nhé.
ĐỀ 1
Bài 1:
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Số gồm 5 chục nghìn, 5 trăm và 5 chục được viết là:
A. 55 050
B. 50 550
C. 50 055
D . 55 550
Bài 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. 3m 5cm = 305 cm
B. Tháng 8 có 30 ngày
Bài 3:
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Chiều dài phòng học của lớp em khoảng:
A. 7 cm
B. 7 dm
C. 7 dam
D. 7m
Câu 4:
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Đoạn thẳng MP dài 20 cm. O là trung điểm của MP. Hỏi đoạn thẳng OP dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 40m
B. 10 cm
C. 10m
D. 30 m
Câu 5:
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:
Lan có hai tờ giấy bạc loại 20 000 đồng. Lan mua hai quyển vở hết 15 000 đồng. Vậy Lan còn bao nhiều tiền?
A. 5 000 đồng
B. 25 000 tiền
C. 25 000 đồng
D. 35 000 đồng
Bài 6:
Đặt tính và tính
a. 23 097 + 6428
b. 10 000 – 7965
c. 2 059 x 5
d. 34 096 : 7
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 7:
a.Tính giá trị của biểu thức b. Tìm X
4 x (7 395 + 615) 1530 : X = 9
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 8:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Mẹ Hà chia đều 108 gói mì tôm vào 9 thùng. Hỏi 3 thùng đó có bao nhiêu gói mì tôm?
Trả lời: 3 thùng đó có ….. gói mì tôm
Bài 9:
Giải bài toán sau:
Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 28 cm, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính diện tích của miếng bìa đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 10:
Tìm số bị chia nhỏ nhất của một phép chia có dư, biết thương là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và còn dư 6.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Bài 1:
B
Bài 2:
a Đ; b. S;
Bài 3:
D
Bài 4:
B
Bài 5:
C
Bài 6:
a. 29 525; b. 2035; c. 10 295; d. 4870 dư 6
Bài 7:
a.
4 x (7 395 + 615)
= 4 x 8010
= 32 040
b. 1530 : X = 9
x = 1530 : 9
x= 170
Bài 8:
Trả lời: 3 thùng đó có 36 gói mì tôm
Bài 9:
Chiều rộng của miếng bìa đó là:
28 : 4 = 7 cm
Diện tích của miếng bìa đó là:
28 x 7 = 196 cm2
Bài 10:
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy thương là 1023
Số dư bằng 6, suy ra số chia nhỏ nhất bằng 7
Vậy số bị chia nhỏ nhất của phép chia đó là :
1023 x 7 + 6 = 7167
ĐỀ 2
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Số liền sau số 30014 là:
A. 30013
B. 30012
C. 30015
D. 30016
Câu 2:
Số “Năm mươi sáu nghìn hai trăm mười tám” được viết là:
A. 56 281
B. 56 288
C. 56 218
D. 56 118
Câu 3:
Một quyển vở giá 9000 đồng. Mẹ mua 3 quyển vở, mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:
A. 27000 đồng
B. 27 đồng
C. 72000 đồng
D. 12000 đồng
Câu 4:
Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
A. 2 giờ 5 phút.
B. 2 giờ 10 phút.
C. 2 giờ 2 phút.
D. 1 giờ 10 phút.
Câu 5:
Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. 9899
B. 9999
C. 9888
D. 8888
Câu 6:
Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là:
A. 7 tam giác, 6 tứ giác.
B. 7 tam giác, 5 tứ giác.
C. 7 tam giác, 7 tứ giác.
D. 6 tam giác, 5 tứ giác.
B.Tự luận
Câu 1:
Tìm x
a. 2752 – x : 5 = 2604
b. 3215 + x × 2 = 6137
Câu 2:
Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12,… Hỏi:
a. Số hạng thứ 20 là số nào
b. Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
Câu 3:
Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Tìm số đó
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | C | A | B | A | C |
B. Tự luận
Câu 1:
a. 2752 – x : 5 = 2604
x : 5 = 2752 – 2604
x : 5 = 148
x = 148 x 5
x = 740
b. 3215 + x × 2 = 6137
x × 2 = 6137 – 3215
x × 2 = 2922
x = 2922 : 2
x = 1461
Câu 2:
a. Dãy số đã cho là dãy số cách đều 2 đơn vị
Số hạng thứ 20 trong dãy trên là
2 + (20 – 1) x 2 = 40
b. Số 93 không có trong dãy trên vì đây là dãy số chẵn cách đều 2 đơn vị mà 93 lại là số lẻ.
Câu 3:
Số dư lớn nhất khi chia một số cho 6 là 5.
Số cần tìm là
9 x 6 + 5 = 59
Đáp số: 59
ĐỀ 3
A. Trắc nghiệm
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1:
Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:
A. 9788
B. 9887
C. 7889
D. 7988
Câu 2:
Số liền sau của số 9999:
A. 1000
B. 10000
C. 100000
D. 9998
Câu 3:
Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C.Thứ sáu
D. Thứ bảy
Câu 4:
Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 20cm
D. 25 cm
Câu 5:
Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.
A. 20 cm
B. 15 cm
C. 144 cm
D. 10 cm
B. Tự luận
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
a) 18229 + 35754
b) 7982 – 3083
c) 24043 x 4
d) 3575 : 5
Bài 2:
Tính:
a) 99637 – 12403 x 8
b) x x 3 = 18726
Bài 3:
Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 4:
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
A. Trắc nghiệm
Câu 1. B. 9887
Câu 2. B. 10000
Câu 3. B. Thứ năm
Câu 4. B. 12 cm
Câu 5. D. 10 cm
B. Tự luận
Bài 1:
Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ
a) 18229 + 35754 = 53983
c) 24043 x 4 = 96172
b) 7982 – 3083 = 4899
d ) 3575 : 5 = 715
Bài 2:
a) 99637 – 12403 x 8
= 99637 – 99224
= 413
b) x x 3 = 18726
x = 18726 : 3
x = 6242
Bài 3:
Số quạt trần 1 phòng lắp là:
40 :10 = 4 (cái quạt)
Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:
32 :4 = 8 (phòng)
Đáp số: 8 phòng
Bài 4:
Diện tích miếng bìa là :
50 x 40 = 2000 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra:
40 x 40 = 1600 cm2
Diện tích tấm bìa còn lại là:
2000 – 1600 = 400 cm2
Đáp số: 400 cm2
Trên đây là những đề thi học kì 2 có đáp án – toán lớp 3 . Mong là những thông tin trên của Admin.edu sẽ giúp phụ huynh và các em có thêm cơ hội được rèn luyện và trải nghiệm với các dạng bài tập khác nhau.